15.41. XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CESI CLORID TRONG VẮC XIN VÀ SINH PHẨM

 

Nguyên lý 

Cesi cloride tồn dư trong quá trình tinh khiết HBsAg được xác định bằng phương pháp sắc ký trao đổi ion.

 

Tiến hành

Mẫu chuẩn: Hút 1ml nước khử ion vào 3 ống nghiệm, thêm lần lượt 0,2; 0,4 ; 0,6 ml dung dịch cesi clorid chuẩn 0,001%(w/v).

Mẫu thử : Hút 1ml mẫu đã pha loãng 5 lần bằng nước khử ion vào ống nghiệm, thêm 0,4 ml dung dịch chuẩn. Lọc các dung dịch mẫu chuẩn và mẫu thử qua màng lọc 0,22 µm.

Điều kiện vận hành máy sắc ký ion : Cột IonPac Cs-12, detector đo độ dẫn điện 5-10 mcS, tốc độ dòng 1,0 ml/phút, thể tích mẫu thử : 100 µl, nhiệt độ phòng.

Dựa vào diện tích pic để tính ra hàm lượng cesi clorid trong mẫu thử.

Đơn vị tính: µg/20 µg protein.

Cách pha các dung dịch :

- Dung dịch acid hydrocloric  40 mM (dung dịch rửa giải): Lọc 1,5 L nước khử ion qua màng lọc 0,45 µm, hút 3,3 ml acid hydrochloric đậm đặc (TT) pha trong vừa đủ 1 L nước khử ion vừa lọc trên.

- Dung dịch tetrabutyl ammonium hydroxid (TBAOH) (dung dịch tái sinh) : Hút 66,67 ml TBAOH vào ống đong 2 L, thêm nước khử ion vừa đủ 2 L, khuấy đều.

- Dung dịch cesi clorid chuẩn 0,01%(w/v) : Cân chính xác khoảng 10 mg (a) cesium clorid, chuyển vào bình định mức 100 ml, thêm nước khử ion vừa đủ, lắc đều.

Pha loãng 10 lần dung dịch cesi  clorid chuẩn bằng nước khử ion trước khi dùng. Hàm lượng cesi cloride thực có trong dung dịch (X) được tính bằng công thức:

                       

Trong đó :        132,9: Phân t lưng của Cs

                        168,4: Phân t lượng của CsCl

                        10:       Hệ số pha loãng dung dịch chuẩn

1000:   Chuyển t  mg sang µg

 

Tiêu chuẩn chấp thuận: Không lớn hơn 5 µg/20 µg protein.